Xem ngày 25 tháng 7 năm 2022 dương là bao nhiêu âm lịch. Xem lịch ngày 25 tháng 7 năm 2022 dương lịch là ngày bao nhiêu âm lịch, ngày 25/7/2022 có tốt không, nên làm gì trong hôm nay?
Xem ngày 25 tháng 7 năm 2022 dương là bao nhiêu âm lịch
Từ xưa đến nay, việc xem ngày giờ tốt xấu đã trở thành một nét văn hóa truyền thống của các dân tộc phương Đông nói chung và người Việt Nam nói riêng. Khi tiến hành những công việc quan trọng như động thổ, làm nhà, cưới hỏi, xuất hành… thì cần chọn giờ tốt, ngày tốt để mọi sự hanh thông.
Thông tin chi tiết về ngày 25/7/2022 dương lịch:
Tức ngày Quý Mão, tháng Nhâm Thìn, năm Tân Sửu, Tiết khí: Cốc Vũ, Trực: Bế, Ngày Hắc Đạo: Câu Trận Hắc Đạo (xấu)
Giờ Hoàng đạo
Nhâm Tý (23h-1h): Tư Mệnh Giáp Dần (3h-5h): Thanh Long
Ất Mão (5h-7h): Minh Đường Mậu Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ
Kỷ Mùi (13h-15h): Bảo Quang Tân Dậu (17h-19h): Ngọc Đường
Giờ Hắc đạo
Quý Sửu (1h-3h): Câu Trận Bính Thìn (7h-9h): Thiên Hình
Đinh Tị (9h-11h): Chu Tước Canh Thân (15h-17h): Bạch Hổ
Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên Lao Quý Hợi (21h-23h): Nguyên Vũ
Ngũ hành
Ngũ hành niên mệnh: Kim Bạch Kim
Ngày: Quý Mão; tức Can sinh Chi (Thủy, Mộc), là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Kim Bạch Kim kị tuổi: Đinh Dậu, Tân Dậu.
Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Trực Bế
Ý nghĩa Ngưng trệ, vùi lấp.
Nên làm Đắp đập, ngăn nước, xây vá những chỗ sụt lở đê, đập, tường vách…
Kiêng kỵ Hầu hết công việc không mang tính chất làm ngưng trệ hay vùi lấp.
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão
Xung tháng: Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần
Sao tốt
Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
Sao xấu
Thiên Lại: Xấu mọi việc
Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
Câu Trận: Kỵ an táng
Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ khởi công, động thổ
Thiên địa chính chuyển: Kỵ khởi công, động thổ
Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
Ngày kỵ
Ngày 25-04-2021 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.
Nhị Thập Bát Tú:
Tú Mão (Mão Nhật Kê) (Xấu)
Thất chính Nhật
Con vật Kê (Gà)
Thuộc nhóm sao Phương Tây – Bạch Hổ – Mùa Thu
Trần Nhật Thành luận giải:
Nên làm Xây dựng , tạo tác.
Kiêng kỵ Chôn cất (ĐẠI KỴ), cưới gã, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.
Ngoại lệ Tại Mùi mất chí khí. Tại Ất Mẹo và Đinh Mẹo tốt, Ngày Mẹo Đăng Viên cưới gã tốt, nhưng ngày Quý Mẹo tạo tác mất tiền của. Hạp với 8 ngày: Ất Mẹo, Đinh Mẹo, Tân Mẹo, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
Tóm tắt Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Mai táng quan tai bất đắc hưu,
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.
Hướng xuất hành
– Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Đông Nam
– Tài thần (hướng thần tài) – TỐT: Hướng Tây Bắc
Ngày xuất hành theo Khổng Minh:
Ngày Thanh Long Đầu
Ý nghĩa Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong:
Giờ Xích Khẩu 23h-01h và 11h-13h Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).
Giờ Tiểu Các 01h-03h và 13h-15h Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
Giờ Tuyệt Lộ 03h-05h và 15h-17h Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
Giờ Đại An 05h-07h và 17h-19h Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
Giờ Tốc Hỷ 07h-09h và 19h-21h Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
Giờ Lưu Niên 09h-11h và 21h-23h Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.
Nhân thần
Ngày 14 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
* Theo Hải Thượng Lãn Ông.
Thai thần
Tháng âm: 3
Vị trí: Môn, Song
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
Ngày: Qúy Mão
Vị trí: Phòng, Sàng, Môn, nội Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng, giường và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
Thông tin trong bài chỉ mang tính chất tham khảo.
Nguồn tổng hợp.
Trên Blog Cá Cảnh Mini, còn có rất nhiều kinh nghiệm nuôi cá vàng hay ho như:
Cá vàng cá ba đuôi nuôi chung với cá gì
Danh sách các loại cá vàng được ưa chuộng nhất hiện nay
Tổng hợp bệnh thường gặp ở cá vàng và cách điều trị