Tuổi Mùi hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào

Tuổi Mùi hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào. Người tuổi Mùi gồm tuổi Ất Mùi, Quý Mùi, Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất theo phong thủy?

Tuổi Mùi hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào

Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như đề cao về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt.

Theo quan điểm của khoa học phong thủy, màu sơn nhà, màu xe hay màu sắc trang phục quần áo, túi xách, giày dép, trang sức có vai trò to lớn trong việc cân bằng, hỗ trợ và điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản mệnh từng người. Do đó, nắm bắt cách thức sử dụng màu sắc sao cho phù hợp với quan điểm của quy luật phong thủy là việc bạn nên cân nhắc để quan tâm mỗi ngày.

Theo phong thủy, mỗi người có một Mệnh gắn với tuổi – năm sinh. Mỗi Mệnh lại mang một Hành trong Ngũ hành và mỗi hành ấy lại có những màu sắc, liên quan đến màu sắc của hành khác theo cơ chế sinh – khắc.

Quan hệ sinh – khắc của Ngũ hành như sau

Tương sinh: Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ.

– Thổ sinh Kim: Đất đá là nơi bao bọc, bảo vệ cho Kim.

– Kim sinh Thủy: Kim ở đây khi gặp nhiệt độ cao, hơi nóng sẽ nóng chảy thành kim loại lỏng, chính là Thủy.

– Thủy sinh Mộc: Mộc nhờ nước của Thủy để sinh trưởng và phát triển.

– Mộc sinh Hỏa: Mộc lụi tàn sẽ hình thành Hỏa.

– Hỏa sinh Thổ: Hỏa lụi tàn sẽ hóa thành tàn tro, chính là Thổ.

Tương khắc: Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.

– Hỏa khắc Kim: Hỏa làm Kim bị biến đổi và tan chảy.

– Kim khắc Mộc: Kim loại làm tổn hại đến cây cối.

– Mộc khắc Thổ: Cây cối phát triển lấy đi dinh dưỡng của đất.

– Thổ khắc Thủy: Đất ngăn chặn dòng chảy của nước hoặc thấm hút hết nước thành chất dinh dưỡng của đất.

– Thủy khắc Hỏa: Nước làm lụi tàn ngọn lửa của hỏa.

Nguyên tắc của việc chọn màu sắc theo tuổi

Tốt nhất chọn màu của hành sinh cho hành bản mệnh. Thứ hai là màu của hành tương hòa với hành bản mệnh. Nếu không được thì chọn màu của hành bị hành bản mệnh khắc cũng được.

Ngược lại, kỵ nhất là màu của hành khắc hành bản mệnh; thứ hai là màu của hành được hành bản mệnh sinh cho, vì vì khi sinh cho hành khác hành bản mệnh phải tiết khí nên bị suy yếu.

Vậy, những người tuổi Mùi cụ thể là tuổi Ất Mùi, Quý Mùi, Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi hợp màu gì và kỵ màu sắc nào nhất?

Xem tuổi Ất Mùi 2015 hợp với màu gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 1955, 2015 tuổi Ất Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Kính Trọng Chi Dương, tức Dê được quý mến. Mệnh Kim – Sa Trung Kim – nghĩa là Vàng trong cát.

Người tuổi Ất Mùi mệnh Kim (Sa Trung Kim) hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu vì Thổ sinh Kim; màu tương hợp thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là màu xanh lá cây, xanh lục vì Kim khắc Mộc.

Người tuổi Ất Mùi mệnh Kim (Sa Trung Kim) kỵ với các màu thuộc hành Hỏa là màu đỏ, hồng, tím, cam vì Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu đen, xanh nước biển thuộc hành Thủy vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

Xem tuổi Quý Mùi 2003 hợp với màu gì?

Nam và nữ mạng năm 2003 tuổi Quý Mùi, tức tuổi con dê, thường gọi là Quần Nội Chi Dương, tức Dê trong đàn. Mệnh Mộc – Dương Liễu Mộc – nghĩa là Gỗ cây dương liễu.

Người tuổi Quý Mùi mệnh Mộc (Dương Liễu Mộc) hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thủy là màu đen, xanh nước biển vì Thủy sinh Mộc; màu tương hợp thuộc hành Mộc là màu xanh lá cây, xanh lục; màu chế ngự được thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu vì Mộc khắc Thổ.

Người tuổi Quý Mùi mệnh Mộc (Dương Liễu Mộc) kỵ với các màu thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu đỏ, hồng, tím, cam thuộc hành Hỏa vì Mộc sinh Hỏa dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

Xem tuổi Kỷ Mùi hợp 1979 với màu gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 1979 tuổi Kỷ Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Thảo Dã Chi Dương, tức Dê Đồng Cỏ. Mệnh Hỏa – Thiên Thượng Hỏa – nghĩa là lửa trên trời.

Người tuổi Kỷ Mùi mệnh Hỏa (Thiên Thượng Hỏa) hợp với các màu tương sinh thuộc hành Mộc là màu xanh lá cây, xanh lục vì Mộc sinh Hỏa; màu tương hợp thuộc hành Hỏa là màu đỏ, hồng, tím, cam; màu chế ngự được thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi vì Hỏa khắc Kim.

Người tuổi Kỷ Mùi mệnh Hỏa (Thiên Thượng Hỏa) kỵ với các màu thuộc hành Thủy là màu đen, xanh nước biển vì Thủy khắc Hỏa; không nên dùng màu vàng, nâu thuộc hành Thổ vì Hỏa sinh Thổ dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

Xem tuổi Đinh Mùi 1967, 2027 hợp với màu gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 1967, 2027 tuổi Đinh Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Thất Quần Chi Dương, tức Dê lạc đàn. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời.

Người tuổi Đinh Mùi mệnh Thủy (Thiên Hà Thủy) hợp với các màu tương sinh thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi vì Kim sinh Thủy; màu tương hợp thuộc hành Thủy là màu đen, xanh nước biển; màu chế ngự được thuộc hành Hỏa là màu đỏ, hồng, tím, cam vì Thủy khắc Hỏa.

Người tuổi Đinh Mùi mệnh Thủy (Thiên Hà Thủy) kỵ với các màu thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu vì Thổ khắc Thủy; không nên dùng màu xanh lá cây, xanh lục thuộc hành Mộc vì Thủy sinh Mộc dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

Xem tuổi Tân Mùi 1991 hợp với màu gì?

Nam và nữ sinh năm 1991 tuổi Tân Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Đắc Lộc Chi Dương, tức Dê có lộc. Mệnh Thổ – Lộ Bàng Thổ – nghĩa là đất ven đường.

Người tuổi Tân Mùi mệnh Thổ (Lộ Bàng Thổ) hợp với các màu tương sinh thuộc hành Hỏa là màu đỏ, hồng, tím, cam vì Hỏa sinh Thổ; màu tương hợp thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu; màu chế ngự được thuộc hành Thủy là màu đen, xanh nước biển vì Thổ khắc Thủy.

Người tuổi Tân Mùi mệnh Thổ (Lộ Bàng Thổ) kỵ với các màu thuộc hành Mộc là màu xanh lá cây, xanh lục vì Mộc khắc Thổ; không nên dùng màu trắng, xám, ghi thuộc hành Kim vì Thổ sinh Kim dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!

Nguồn tổng hợp

Xem ngay những tin tức độc đáo nhất trên Cá Cảnh Mini:

Những dụng cụ cần thiết khi bảo dưỡng bể thủy sinh

Lũa thuỷ sinh là gì các loại lũa thủy sinh

Hướng dẫn trồng rêu Ricca trải nền bể thủy sinh

Những phong cách thủy sinh đỉnh của đỉnh

Trân Châu Nhật cây thủy sinh tiền cảnh đẹp phát triển nhanh

Đặc điểm và cách trồng cây thủy sinh Ráy Châu Phi

Chuyên Mục: Chòm sao
Bài trước
Tướng người đàn ông và phụ nữ có khuôn mặt tròn
Bài sau
Vật phẩm phong thủy năm 2022 cho tuổi Tỵ may mắn