Sao Mộc Đức tốt hay xấu văn khấn cách cúng giải hạn

Sao Mộc Đức tốt hay xấu văn khấn cách cúng giải hạn. Sao Mộc Đức là gì, tốt hay xấu? Tuổi nào bị sao Mộc Đức chiếu mạng? Văn khấn, lễ vật và cách cúng giải hạn sao Mộc Đức như thế nào?

Ý nghĩa của sao Mộc Đức là gì, tốt hay xấu?

Sao Mộc Đức là một cát tinh – sao tốt cho cả nam và nữ. Người có sao Mộc Đức chiếu mạng sẽ gặp nhiều may mắn trong công việc cũng như cuộc sống. Có người có thêm bạn mới, thăng quan tiến chức hay được quý nhân giúp đỡ, đời sống hôn nhân hoàn hợp.

Sao Mộc Đức chiếu mạng nữ mệnh có hạn huyết quang, chiếu mạng nam mạng đề phòng bệnh về mắt, gia đạo có chút bất hòa nhưng nhân khẩu bình an, không đáng lo lắng. Tuy nhiên hạn của sao Mộc Đức vừa xấu nhưng cũng có thể mang lại điều tốt đẹp nếu người cúng vừa cúng giao giải hạn vừa nghinh sao để tiếp đón điều may.

Những người mới khởi nghiệp nếu gặp năm Mộc Đức thì cần thận trọng, đề phòng thất bại, không nên quá kiêu ngạo, tự phụ mà cần khiêm tốn lắng nghe ý kiến của mọi người, nhất là lãnh đạo hoặc tiền bối đi trước. Những người mệnh Kim hoặc mệnh Mộc mà gặp sao Mộc Đức chiếu mạng thì có thể gặp trở ngại ở tiền vận nhưng cuối năm lại thuận lợi, an toàn.

Người có sao Mộc Đức chiếu mạng có thể gặp được quý nhân chỉ bảo trên con đường sự nghiệp, kinh doanh, dù gặp tai ương hoạn nạn cũng biến nguy thành an, chuyển họa thành phúc nên không phải quá lo lắng.

Nhìn chung những ai có sao này chiếu mạng thì nên chuẩn bị thật tốt những kế hoạch, dự án mà mình ấp ủ để triển khai. Còn với người đang đi học thì năm này sẽ đánh dấu mốc quan trọng trong sự nghiệp học tập của mình.

Đặc tính của sao chiếu mệnh Mộc Đức có ghi trong đoạn thơ sau:

Mộc Đức tọa mệnh trong năm

Tháng Mười, tháng Chạp tin mừng tới thăm

Được người trợ giúp không ngừng

Tiền bạc vay mượn, đem cho nhẹ nhàng

Thanh Long chiếu mệnh vững vàng

Có người chỉ bảo vượng đường làm ăn

Ví như trời tối gặp trăng

Cá kia vào nước làm ăn rõ đường

Sao tốt Mộc Đức Thái Dương

Nếu gặp hạn nặng chớ khinh thường, tất an

Theo ý tứ của bài thơ trên thì trong năm gặp sao Mộc Đức thường gặp may mắn, tháng 10 và tháng 12 âm lịch sẽ có tin vui, gặp được quý nhân giúp đỡ về tiền bạc, sự nghiệp hanh thông.

Ngoài ra, gia chủ có sao Mộc Đức chiếu mạng còn có thể gặp người tốt chỉ bảo thêm trên con đường sự nghiệp, kinh doanh được ví như “vén mây mờ để nhìn thấy mặt trời, mặt trăng, thoát khỏi mờ mịt, tối tăm”.

Đặc biệt hơn nữa, người xưa còn nhấn mạnh khi gặp các sao Mộc Đức, Thái Dương thì dù gặp tai ương, hoạn nạn cũng biến nguy thành an, chuyển họa thành phúc, không nên quá lo lắm.

Như vậy, nếu những người gặp năm có sao này nên tích cực công tác chuẩn bị, triển khai những kế hoạch, dự án mà mình đã ấp ủ. Đối với những bạn trẻ còn đang đi học thì năm này đánh dấu một mốc quan trong trong sự nghiệp học tập của mình, thường gặp thầy giỏi, bạn tốt, giúp đỡ trong học tập và giành được thành tích cao, vì thế nên cố gắng hết mình.

Sao Mộc Đức thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, tháng mấy?

Sao Mộc Đức là một phúc tinh thuộc hành Mộc, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Thủy, bình hòa với Mộc, tương khắc với Kim, Thổ, sinh xuất với Hỏa. Do đó:

– Sao Mộc Đức kỵ các màu thuộc hành Kim là màu trắng, bạc, ánh kim và màu thuộc hành Hỏa là màu hồng, đỏ, tím.

– Sao Mộc Đức hợp với các màu thuộc hành Thủy là màu đen, xanh nước biển và màu thuộc hành Mộc màu là xanh lá cây.

– Sao Mộc Đức may mắn nhất là vào tháng 10 và tháng 12 âm lịch sẽ có tin vui, gặp được quý nhân phù trợ về mặt tài lộc, công danh.

Sao Mộc Đức chiếu mạng nam nữ tuổi nào?

Để biết được sao Mộc Đức chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, sao Mộc Đức sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:

– Nam mạng gặp sao Mộc Đức vào những năm: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90 tuổi.

– Nữ mạng gặp sao Mộc Đức vào những năm: 3, 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.

Cũng tương tự như các sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm sao Mộc Đức sẽ quay trở lại đối với một tuổi.

Văn khấn, lễ vật và cách cúng giải hạn sao Mộc Đức

Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại chùa (là tốt nhất) hay tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng. Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:

Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng

Sao Thái m: Ngày 26 hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng

Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng

Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

Sắm lễ cúng giải hạn sao Mộc Đức

Đầu năm và hàng tháng người xưa thường làm lễ dâng sao giải hạn tại chùa hoặc tại nhà, nghi lễ tiến hành như sau:

Lễ cúng sao giải hạn Mộc Đức gồm có:

20 ngọn đèn hoặc nến

Bài vị màu xanh của sao Mộc Đức

Mũ xanh

Đinh tiền vàng, 36 đồng tiền

Gạo, muối

Trầu cau

Hương hoa, trái cây, phẩm oản

Nước

Gặp sao này vào ngày 25 hóa giải bằng cách vừa cúng sao giải hạn vừa đeo trang sức đá quý màu đỏ, tím như mã não đỏ, hồng ngọc, ngọc hồng lựu…

Vào sáng 25 âm lịch hàng tháng đặt bàn thờ về hướng chính Đông, trên bàn thờ đặt 20 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí hướng sao hiện. Hướng về chính Đông để làm lễ cúng sao giải hạn. Thời gian cúng là từ 5 đến 7 giờ.

Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu xanh: Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân Vị Tiền.

Lưu ý: Tất cả đều màu xanh, nếu thứ gì khác màu dùng giấy xanh gói vào hoặc lót giấy xanh xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.

Bài văn khấn cúng nghinh sao Mộc Đức chuẩn theo văn khấn cổ truyền

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân .

– Con kính kính lạy Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ (chúng) con là: ……………………………………..

Hôm nay là ngày …. Tháng …. Năm …. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………………… để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ đồ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chú con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Theo thuật xem tử vi, hàng năm mỗi người đều có sao chiếu mệnh. Có tất cả 9 ngôi sao được gọi là Cửu Diệu, luân phiên 9 năm trở lại một lần. Cửu diệu bao gồm cả sao tốt và sao xấu, nếu trong cùng một năm gặp cả sao xấu và hạn xấu thì người thuộc tuổi đó nên cúng dâng sao giải hạn để hóa giải, giảm nhẹ tai ương.

Cụ thể từng sao có ngũ hành như sau: Sao La Hầu (hành Kim, xấu), Kế Đô (hành Thổ, xấu), Thái Dương (hành Hỏa, tốt), Thái m (hành Thủy, tốt), Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt), Vân Hớn (hành Hỏa, trung tinh), Thổ Tú (hành Thổ, trung tinh), Thái Bạch (hành Kim, xấu), Thủy Diệu (hành Thủy, trung tinh).

1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh

Sao Thái Dương thuộc hệ thống Cửu Diệu và đó là một cát tinh, chủ về phú quý. Sao Thái Dương là một cát tinh thuộc hành Hỏa, là một Phúc tinh thường chiếu mệnh cho bên nam giới.

Sao Thái Dương chính là Mặt Trời, thuộc hành Hỏa, là đệ nhất cát tinh trong hệ thống cửu diệu niên hạn. Khi gặp sao này nhờ vượng khí cát lợi khiến cây khô cũng phải đâm chồi nảy lộc.

2. Sao Thái m (Nguyệt diệu) – Cát tinh

Sao Thái m là một cát tinh mạnh thuộc hành Thủy, là sao chiếu mệnh tốt, chủ về danh lợi lưỡng toàn. Tác động của sao Thái m:

– Sao Thái m chiếu mạng nam nữ thường có cơ hội bội thu về tài lộc.

– Sao chiếu mệnh nam giới sẽ được người khác giúp đỡ về tiền bạc, sự nghiệp, nếu đang trong độ tuổi kết hôn có thể lập gia đình.

– Sao chiếu mệnh nữ giới sẽ phát triển sự nghiệp mạnh mẽ, danh lợi lưỡng toàn, sinh con.

– Có lợi cho ai làm việc liên quan đến bất động sản, tu sửa, sửa chữa, xây dựng nhà cửa đều cát lợi.

– Người được sao Thái m chiếu mạng cuộc đời tốt đẹp, có phúc phần.

3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh

Sao Mộc Đức là một phước tinh thuộc hành Mộc trong hệ thống cửu diệu niên hạn, dù nam hay nữ mà được sao này chiếu mạng đều gặp may mắn.

– Quý nhân trợ mệnh, có thể gặp người tốt chỉ bảo thêm trên con đường sự nghiệp, kinh doanh được ví như “vén mây mờ để nhìn thấy mặt trời, mặt trăng, thoát khỏi mờ mịt, tối tăm.

– Tuy nhiên, với người mới bắt đầu khởi nghiệp cần thận trọng, đề phòng thất bại.

– Hôn nhân hòa hợp, tốt về mặt cưới hỏi.

– Nếu phụ nữ mang thai gặp năm có sao Mộc Đức chiếu thì tính cách đứa trẻ sau này kiên cường, điềm tĩnh, quyết đoán.

4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh

Sao Thủy Diệu hay còn gọi là Thủy tinh, là một phước lộc tinh thuộc Cửu Diệu, nếu ai được chiếu mệnh thì đó là điều may mắn, chủ về tài lộc hỉ, sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim, nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc.

– Đối với công danh: khi gặp sao này nhiều người thăng tiến như rồng vẫy vùng nơi biển cả.

– Xét về tiền bạc, tài sản thì đương số sẽ trở về trên những con thuyền chở đầy kim ngân, tài bảo. Nhiều người đi làm ăn xa sẽ thu được thành công rực rỡ.

– Người mệnh Kim gặp sao Thủy Diệu chiếu mệnh thì vô cùng hợp, mệnh Mộc cũng rất tốt nhất là nữ giới nếu đi làm ăn xa thì mang được tài lộc về nhà.

– Người mệnh Hỏa khi gặp chòm sao Thủy Diệu chiếu mệnh có đôi chút trở ngại nhưng đó không phải là điều đáng lo vì vốn dĩ Thủy Diệu là một phước lộc tinh rồi.

5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh

Sao Thổ Tú là một Hung tinh trong Cửu Diệu tinh mặc dù mức độ ảnh hưởng của sao Thổ Tú là không lớn nhưng nó cũng có thể gây ra những hạn sâu mà mệnh chủ nên lưu tâm:

– Gặp tiểu nhân hãm hại: Sao Thổ Tú chiếu mệnh thì làm ăn khó thuận lợi, xung quanh luôn có những tiểu nhân gièm pha, phá hoại, mọi sự khó thành. Chính vì vậy cần chú ý, phân định rõ kẻ tiểu nhân đừng để bị lợi dụng mà hại thiệt thân.

– Vấn đề sức khỏe: Với người có sao Thổ Tú chiếu mệnh năm nay sức khỏe không được tốt, hay bị đau ốm, nhưng bệnh không quá nặng.

6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh

Sao Vân Hán hay Vân Hớn là một hung tinh chủ về bệnh tật, nữ nhân khó sinh họa huyết quang, nam nhân thì quan trường bất lợi. Gia đình bất an, điền sản bất vượng, tự phải cẩn trọng. Những mối họa sao Vân Hán có thể mang tới cho mệnh chủ như:

– Làm ăn mọi việc đều trung bình

– Nói lời khó nghe dễ bị thiệt thân

– Đề phòng thương tật, đâu ốm, mồm miệng.

– Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 4, tháng 8 âm lịch.

– Gia đình bất an, điền sản bất vượng, tự phải cẩn trọng.

7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh

Sao Thái Bạch hay còn gọi là Kim Tinh, là một hung tinh mạnh nhất trong hệ thống cửu diệu niên hạn. Người bị sao Thái Bạch chiếu mạng trong năm sẽ hao tốn nhiều tiền của, ốm đau, công việc làm ăn lận đận, thậm chí còn ảnh hưởng đến cả tính mạng.

Người ăn ở mất âm đức khi gặp sao Thái Bạch còn bị họa lớn hơn bởi Kim Tinh là hung tinh chủ về hung vận. Kim Tinh còn được gọi là Triều Dương tinh, ánh trăng bị che mờ thì mưu sự khó thành, quý nhân kiến hỉ, thêm nhân khẩu, hôn nhân cưới gả đều có hạn, sử dụng tiền tài cần chú ý tiểu nhân.

8. Sao La Hầu – Xấu (Hành Kim) (hung nhất đối với nam mạng)

Sao La Hầu hay còn gọi là Khẩu Thiệt Tinh là một trong 9 Cửu Diệu của niên hạn, là hung tinh thuộc hành Kim. Đây chính là một hung tinh mang đến những điều không may, bất kể nam hay nữ cũng đều phải cẩn thận. Sao này tác họa mạnh nhất vào thời điểm tháng 1 và tháng 7 âm lịch.

Người bị sao La Hầu chiếu mạng dễ bị tao tán tiền bạc, đa sầu, đa cảm, bệnh tật, khẩu thiệt thị phi. Nghĩa là sao này chủ mồm miệng, dễ gặp các chuyện thị phi liên quan đến công quyền, tranh chấp hoặc có nhiều chuyện phiền muộn trong lòng không đáng có. Ngoài ra người gặp sao này cũng cần chú ý các bệnh về máu huyết, tai mắt.

9. Sao Kế Đô – Xấu (Hành Thổ) (hung nhất đối với nữ mạng)

Sao Kế Đô là một hung tinh đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ. Sức mạnh của sao Kế Đô vô cùng lớn, ảnh hưởng từ trường của hung tinh này khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình.

Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.

Tuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.

Thông tin trong bài Sao Mộc Đức tốt hay xấu văn khấn cách cúng giải hạn chỉ mang tính chất tham khảo.

Nguồn tổng hợp.

Tuyển tập các kinh nghiệm nuôi cá hay nhất được chia sẻ trên Blog Cá Cảnh:

Những bệnh thường gặp ở cá bảy màu và cách chữa trị

Kinh nghiệm thực tế khi nuôi cá bảy màu

Cá Sọc Ngựa Cánh Tiên cá Ngựa Vằn Cánh Tiên đẹp tuyệt

Cách tự làm thức ăn cho cá bảy màu con

Cá vàng cá ba đuôi nuôi chung với cá gì

Cách diệt bọ giun sán trong bể cá cảnh tép cảnh

Chuyên Mục: Xem tướng
Bài trước
Xem tuổi chồng Bính Tý 1996 vợ Tân Tỵ 2001 có hợp
Bài sau
Chồng Nhâm Ngọ 2002 vợ Nhâm Ngọ 2002 sinh con năm nào