Sinh con năm 2026 tuổi Bính Ngọ vào ngày tháng nào tốt

Sinh con năm 2026 tuổi Bính Ngọ vào ngày tháng nào tốt. Sinh con năm 2026 tuổi Bính Ngọ vào giờ nào, ngày, tháng, mùa nào là tốt đẹp nhất? Sinh con trai con gái năm 2026 có tốt không? Những câu hỏi đó sẽ được giải đáp trong nội dung dưới đây.

1. Năm 2026 là năm con gì? Sinh con năm 2026 mệnh gì?

Người sinh năm 2026 cầm tinh con Ngựa

Can chi (tuổi Âm lịch): Bính Ngọ

Xương con ngựa, tướng tinh con thuồng luồng

Con nhà Hắc Đế – Trường mạng

Mệnh người sinh năm 2026 là Thiên Hà Thủy

Tương sinh với mệnh: Kim và Mộc

Tương khắc với mệnh: Thổ và Hỏa

2. Vận mệnh người sinh năm 2026 như thế nào?

Người tuổi Bính Ngọ mệnh Thiên Hà Thủy là người thông minh lanh lợi, cũng rất hoạt bát và nhanh nhẹn. Họ nhiệt tình và phóng khoáng, cũng có óc thẩm mĩ tốt, có thể là người dẫn đầu xu hướng. Tính cách mạnh mẽ, đôi khi có phần cố chấp, không chịu lắng nghe ý kiến của người khác.

Đây là người có tài lãnh đạo, biết kết hợp giữa nhân ái và nghiêm khắc để quản lý cấp dưới mà không gây ra bất mãn, cũng được cấp dưới tôn trọng và yêu quý rất nhiều, có mối quan hệ khăng khít tốt đẹp. Tuy nhiên tuổi Bính Ngọ nên học cách kiểm soát bản thân tốt hơn, nên mở lòng và đón nhận ý kiến của mọi người, chớ nên một mình một ý, dễ trở thành người cô độc.

Sự tự tin và nhiệt tình giúp cho người tuổi Bính Ngọ đạt được nhiều bước thăng tiến trên con đường sự nghiệp. Họ biết cách cân bằng công việc, dù công việc có nhiều đến đâu, quy mô lớn tới thế nào cũng không thể làm khó được tuổi Bính Ngọ. Họ dùng chính thực lực của mình và nhẹ nhàng ứng phó với mọi khó khăn, biểu hiện xuất sắc đó khiến họ nhanh chóng được cấp trên trọng dụng.

Bản thân người này cũng rất kiên cường và không dễ dàng khuất phục, những khó khăn và trở ngại cùng áp lực không ngừng gia tăng chỉ khiến họ càng có thêm động lực để chinh phục thử thách. Thêm nữa, nhân duyên tốt nên họ nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của bạn bè, đồng nghiệp cũng như cấp trên, hoàn thành công việc với hiệu quả tốt nhất.

Họ có sức hấp dẫn kì lạ với người khác phái, xung quanh không thiếu người theo đuổi. Họ biết thế mạnh của mình và tự hào vì điều đó, song không lấy tình cảm ra vui đùa bởi bản chất tuổi Bính Ngọ là người chung thủy, nghiêm túc trong chuyện tình cảm.

Về mặt sức khỏe, người tuổi Bính Ngọ nên chú ý các bệnh liên quan đến phần đầu, nhất là mắt. Nữ mệnh chú ý các bệnh phụ khoa…

Vận tài lộc không tồi, tuy có chút khó khăn trở ngại nhưng chỉ cần tuổi Bính Ngọ không ngừng cố gắng thì chắc chắn sẽ tìm ra lối thoát, hóa giải nguy nan, giành được kết quả như ý.

3. Sinh con năm 2026 vào giờ, ngày, tháng nào là tốt đẹp nhất?

Sinh con năm 2026 vào giờ nào tốt đẹp nhất?

Giờ Tý (23h – 1h): Sinh vào sinh giờ Tý lắm truân chuyên, trắc trở và gặp nhiều thất bại. Một trong cha hoặc mẹ của người này mất sớm, không được gia đình hậu thuẫn, ít gặp quý nhân phù trợ nên mọi việc đều phải nhờ vào sức mình. Tuy nhiên, nếu nỗ lực phấn đấu cũng sẽ gặt hái được thành công nhất định.

Giờ Sửu (1h – 3h): Sinh vào giờ Sửu mưu sự đại thành, cuộc sống tiêu diêu sung sướng tuy có lúc gặp trở ngại nhưng không đáng kể. Cuộc đời người này bình yên vô sự, có sự hậu thuẫn của gia đình, sự trợ giúp của quý nhân, sự nghiệp ngày một phát triển, tài lộc dồi dào.

Giờ Dần (3h – 5h): Sinh vào giờ Dần tay trắng dựng cơ đồ, ý chí độc lập kiên cường, không ngại khó ngại khổ, vượt qua thách thức để giành chiến thắng. Trong suốt cuộc đời, dù phải trải qua nhiều gian nan thử thách nhưng cuối cùng gặt hái được thành công lớn, hậu vận chắc chắc hạnh phúc, con cháu hiếu thuận.

Giờ Mão (5h – 7h): Sinh vào giờ Mão cuộc đời người này có phúc lộc song hành, gia đình hòa thuận, kết giao nhiều bạn tốt. Tuy nhiên cũng có lúc gặp chuyện rắc rối hoặc vướng họa khẩu thiệt thị phi.

Giờ Thìn (7h – 9h): Sinh giờ Thìn có cuộc sống bất ổn, gặp nhiều trắc trở. Người này không có số dựa vào người thân mà phải tự lực cánh sinh nên sự nghiệp gian nan khó thành đạt. Do đó, ngay từ khi còn nhỏ, người này nên rèn luyện bản thân, bồi dưỡng các kiến thức thực tế, ham học hỏi và dũng cảm đấu tranh lại với số phận thì mới có cơ hội gặt hái được thắng lợi.

Giờ Tỵ (9h – 11h): Sinh vào giờ Tỵ thường kém may mắn trong cuộc sống, không có gia đình, người thân trợ giúp mà phải tự mình lập nghiệp và tạo dựng cuộc sống hạnh phúc. Cuộc đời người này cũng lắm thăng trầm, phải làm nhiều nghề để kiếm sống, ngành nghề nào cũng vất vả, gian nan.

Giờ Ngọ (11h – 13h): Sinh vào giờ bản mệnh có gia đình hòa thuận, số mệnh giàu sang phú quý, có quyền chức và sống trường thọ. Người này khi ra ngoài được quý nhân trợ giúp, gặp đại nạn sẽ qua, mọi sự thành bại chủ yếu dựa vào trí tuệ và sự nhanh nhạy của bản thân.

Giờ Mùi (13h – 15h): Người này cuộc đời vinh hoa phú quý, hạnh phúc, có địa vị cao, làm quan lớn, kinh doanh buôn bán phát đạt. Nhưng đa phần người sinh giờ Mùi đều hay nghĩ ngợi nhiều nên tinh thần bất an, khó thỏa mãn với những gì đang có.

Giờ Thân (15h – 17h): Sinh vào sinh giờ Thân có tính tình cương trực, cố chấp, bảo thủ, làm việc bất kể tình thân. Dù người này có thể đạt được chức vụ cao nhưng không có duyên với gia đình và khó giữ được của cải.

Giờ Dậu (17h – 19h): Người sinh vào giờ Dậu có gia thế hưng vượng, nhiều phúc lộc, cuộc sống sung túc, đủ đầy. Đa số họ đều thông minh tài năng, có quý nhân giúp đỡ nên sự nghiệp phát triển nhanh chóng khiến mọi người ngưỡng mộ. Tuy nhiên nam mệnh có số khắc vợ khắc con, nên khó có được cuộc sống vẹn toàn.

Giờ Tuất (19h – 21h): Sinh giờ Tuất khá tài hoa, suốt đời hạnh phúc, không phải lo đời sống vật chất, thích nghiên cứu nghệ thuật và khả năng học hỏi nhanh nhạy nhưng khó tránh việc tiểu nhân phá rối.

Giờ Hợi (21h – 23h): Sinh vào giờ Hợi có tính tình thẳng thắn, có tài năng, không sợ quyền hành áp bức, hay bênh vực người yếu thế nhưng lại khó giữ được của cải vì ốm đau bệnh tật. Tiền vận khổ cực gian nan, trung vận có chuyển biến tốt và hậu vận được hưởng sung sướng, an nhàn.

II. Sinh con năm 2026 vào ngày nào tốt đẹp nhất? (Ngày được tính theo lịch âm)

Sinh ngày mùng 1: hôn nhân không thuận, tình cảm nhiều chuyện phiền muộn nhiều tai nạn, vận trình không trôi chảy thuận lợi, không cố gắng tiến lên ắt sẽ thụt lùi, bị vùi dập.

Sinh ngày mùng 2: tuy không nhận được sự trợ giúp từ cha mẹ, gia đình, gia tộc nhưng lại có quý nhân vận cực kì tốt, thường xuyên có bạn bè che chở và ủng hộ nên vững bước thành công, sự nghiệp rộng rãi.

Sinh ngày mùng 3: là người lương thiện, tâm địa từ bi nhưng lòng tốt thường bị hiểu lầm, không được đền đáp, cần đề phòng miệng lưỡi thị phi, chịu nhiều tai tiếng không tốt.

Sinh ngày mùng 4: có đào hoa tọa mệnh, tính tình phong lưu, thích chuyện phong hoa tuyết nguyệt. Một đời thanh đạm, không giàu có nhưng chuyện tửu sắc lại rất tốt.

Sinh ngày mùng 5: đa tài đa nghệ, giỏi giang linh hoạt, nỗ lực tiến thủ, cố gắng làm việc nên công danh song toàn, tài lợi đầy đủ, không gặp nhiều khó khăn cản trở.

Sinh ngày mùng 6: có khả năng quản lý tài sản, đắc tài đắc lộc, dư dả giàu có, vận may lâu dài, một đời không lo cơm áo gạo tiền.

Sinh ngày mùng 7: mệnh cô độc, không có bạn đời phù hợp, lúc nào cũng tự thân lập thân, không người chia sẻ. Mệnh này nửa phúc nửa họa, công danh sự nghiệp vô vọng nhưng kinh doanh phát đạt, buôn bán thịnh vượng

Sinh ngày mùng 8: ó số rời xa quê hương lập nghiệp, tất bất hối hả, bôn ba nhiều nơi, có quý nhân phù trợ nên may mắn, cuộc đời không lúc nào khốn khổ.

Sinh ngày mùng 9: thông minh lanh lợi, có năng lực và tài nghệ nổi trội, đặc biệt là tài văn chương. Nếu tiến công theo con đường học vấn chắc chắn sẽ hưởng vinh hoa phú quý, rạng danh.

Sinh ngày mùng 10: đa tài đa nghệ, nổi tiếng vang danh, sự nghiệp mỹ mãn hài lòng không có gì phải nghĩ ngợi, thành tựu và dấu ấn cuộc đời khiến người khác ngưỡng mộ.

Sinh ngày 11: không thể giữ được tiền, có nhiều rủi ro phiền phức, mưu tính việc gì cũng không như ý, không dựa vào người thân, vận trình hung nhiều cát ít, không thể không đề phòng.

Sinh ngày 12: phạm tiểu nhân, thường xuyên vướng thị phi quan tai, kinh doanh không có lợi, chìm nổi bất định. Người này hay bị hãm hại, họa từ miệng mà ra, không có số cầm tiền.

Sinh ngày 13: tướng mạo đoan chính, tính cách thành thật và tốt bụng, làm việc kiên trì, chăm chỉ, tới nơi tới chốn nên rất được tín nhiệm, giao trọng trách lớn, có nhiều thành công.

Sinh ngày 14: thân thể khỏe mạnh, tính cách ôn hòa nhã nhặn, biết lễ nghĩa, coi trọng đạo lý, giữ chữ tín. Sự nghiệp hanh thông, có chức có quyền, mệnh chủ về lãnh đạo và dẫn dắt.

Sinh ngày Rằm: thích hư vinh, ưa nịnh hót, tham rượu ngon người đẹp, tính cách khoa trương phô diễn nhưng không có thực chất, một đời chìm nổi bất định, bôn ba lao khổ.

Sinh ngày 16: trời sinh to gan lớn mật, tính cách hung hăng xốc nổi nên cuộc đời nửa mừng nửa lo, có hung có cát, trập trùng bất định.

Sinh ngày 17: coi bốn biển là nhà, hôn nhân nhiều sóng gió căng thẳng và trắc trở, con cái không nhiều, một đời khóc nhiều cười ít, hạnh phúc ngắn ngủi, cay đắng lâu dài.

Sinh ngày 18: có quyền uy kiên cường, vì dân vì nước, công lao to lớn nhưng gặp nạn lao tù, vướng mắc với pháp luật và nhiều lần thất bại. Nếu có thể thấy biến không lui, đứng lên làm lại thì tuổi già sẽ có phúc hơn.

Sinh ngày 19: thông minh sáng dạ, là nhân tài xuất chúng có sự nghiệp vang dội, thành công hiển đạt, danh tiếng lan xa. Nữ mệnh tốt hơn nam mệnh, là người phụ nữ khiến nam giới phải kiềng nể.

Sinh ngày 20: có mệnh mang phúc, tướng mạo tràn đầy quý khí, con cháu đông đúc, hậu nhân giỏi giàng sống lâu trường thọ, gia nghiệp thịnh vượng, có tài có thế, một đời phú quý. Cuộc đời toàn vẹn không có một điểm nào cần nghĩ ngợi lo lắng.

Sinh ngày 21: có đào hoa chiếu mệnh, một đời họa tửu sắc, không đâu vào đâu. Yêu nhiều quen nhiều nhưng cuối cùng vô ích, phong lưu thành tính, tự làm tự chịu.

Sinh ngày 22: một đời nhiều khúc chiết, thay đổi liên tục, con cái bất hiếu, mệnh khổ, nữ khắc chồng nam hại vợ. Lo buồn càng nhiều càng đoản thọ.

Sinh ngày 23: đa tài đa nghệ, có thể cạnh tranh chức vụ, tiến thân trên đường quan lộc nhưng kinh doanh buôn bán mới phát tài. Cuộc đời không có họa lớn nhưng đôi lúc gặp họa nhỏ, không quá nguy hiểm.

Sinh ngày 24: tham rượu háo sắc, mê sắc dục nên hỏng việc, người phong lưu khó sửa, ăn chơi tối ngày không lo làm ăn nên không thể thành sự.

Sinh ngày 25: kinh doanh như ý, tài lộc hanh thông, quan hệ xã giao tốt đẹp, thường xuyên được mọi người ủng hộ nhưng vận trình không hoàn mỹ, trong nhà bất ổn, không được an yên.

Sinh ngày 26: sướng khổ song hành, có buồn có vui, năng lực tốt, điều kiện mạnh nhưng gặp khá nhiều chướng ngại. Trải qua thử thách sẽ thành công, một đời giàu có dồi dào.

Sinh ngày 27: một đời lao khổ, tuy tiền nhỏ thì không ngừng tới nhưng tiền lớn thì không có, tài lộc đủ dùng chứ không dư dả, có phúc khí nhỏ, vẫn gặp chuyện bất mãn lớn.

Sinh ngày 28: mệnh mang Quan tai nên đường sự nghiệp trắc trở, bị người khác hãm hại, khó an phận thủ thường, lên voi xuống chó, lúc tốt lúc kém bất định.

Sinh ngày 29: có phúc tinh lâm mệnh nên cầu sự thành công, vạn sự như ý tỉ sự cát tường, thành gia lập nghiệp đều thuận buồm xuôi gió, hanh thông trôi chảy.

Sinh ngày 30: thông minh đa tài, tướng mạo đẹp đẽ lanh lợi, hôn nhân như ý, cuộc đời bình an cát tường, việc gì cũng thông thuận dễ dàng.

III. Sinh con năm 2026 vào tháng nào tốt đẹp nhất? (Tháng được tính theo lịch âm)

Sinh tháng 1 âm lịch (tháng Canh Dần): Tiết Đầu xuân, sinh vào tiết tân xuân nên tinh thần luôn sảng khoái, có số được hưởng phúc lộc và tài sản của tổ tiên. Là người đoan chính, ít nói, có duyên kết bạn.

Sinh tháng 2 (tháng Tân Mão): Tiết Kinh trập, thường thông minh, ưa hình thức. Số nhàn tản, mọi việc đều thuận, ngao du khắp nơi. Tuy vậy, trong cuộc đời cũng không tránh khỏi những rủi ro.

Sinh tháng 3 (tháng Nhâm Thìn): Tiết Thanh minh, là người có chí khí mạnh mẽ, can đảm hơn người. Có số thành công trong mọi việc, được nhiều người tôn kính, mến mộ.

Sinh tháng 4 (tháng Quý Tỵ): Sinh vào tiết Lập Hạ, số phải bôn ba, khổ cực, không được người giúp, khó giữ tiền của. Tuy nhiên, nếu không ngại xông pha vào nơi nước sôi lửa bỏng thì có ngày sẽ được thành công, cuối đời hưởng phúc.

Sinh tháng 5 (tháng Giáp Ngọ): Tiết Mang chủng, là người lý trí, suy nghĩ tiến bộ. Số có nhà cửa, sự nghiệp, gia đình hưng vượng, phúc lộc dồi dào, được hưởng phúc từ vợ, cưu mang được người khác họ.

Sinh tháng 6 (tháng Ất Mùi): Tiết Tiểu thử, là người có số khốn khó, lao tâm khổ tứ, mưu sự khó thành, cả đời mệt mỏi, họa phúc đan xen, về già mới được bình an.

Sinh tháng 7 (tháng Bính Thân): Tiết Lập thu, là người thông minh tột đỉnh, tinh lực dồi dào, nhạy cảm, ôn hòa, nhã nhặn, có sức lôi cuốn người khác giới, thường kết hôn sớm.

Sinh tháng 8 (tháng Đinh Dậu): Tiết Bạch lộ, là người can đảm, mưu trí, tình cảm chan hòa, sự nghiệp thăng tiến, gặp nhiều may mắn.

Sinh tháng 9 (tháng Mậu Tuất): Tiết Hàn lộ, là người ham hiểu biết, tài năng, trí lực song toàn nhưng lại thiếu kiên cường. Có số may mắn, thành công trời ban, an nhàn tự tại, hưởng phúc lâu dài.

Sinh tháng 10 (tháng Kỷ Hợi): Tiết lập Đông, là người có nhiều biến đổi trong đời; nghĩa hiệp nhưng thiếu nhẫn nại nên mọi sự khó thành. Nửa đời long đong, nửa đời viên mãn như ý.

Sinh tháng 11 (tháng Canh Tý): Tiết Đại tuyết, là người ít may mắn, cuộc đời trắc trở. Tuy được lộc trời ban nhưng vẫn phải lao tâm khổ tứ.

Sinh tháng 12 (tháng Tân Sửu): Tiết Tiểu hàn, cả đời gặp chuyện phiền não, vất vả. Sự nghiệp và tài vận có nhiều biến động. Là người sống thiếu thực tế.

4. Những người sinh năm 2026 hợp với hướng nào?

Nam sinh năm 2026 Bính Ngọ

Mệnh: Thủy

Cung mệnh: Khảm thuộc Đông tứ trạch

Niên mệnh năm (hành): Thủy

– Hướng tốt:

Hướng Sinh khí: Đông Nam: Nhà này phú quý; con cái đều thông minh, hiển đạt; vợ chồng hòa thuận, con cái hiếu thảo; hạnh phúc lâu bền; trường thọ.

Hướng Thiên y: Đông: hướng nhà này lúc đầu hưng vượng, nhưng về sau kém dần, nhân khẩu không tăng. Gia đình hòa thuận, sống nhân nghĩa. Do nhà thuần dương, âm suy nên người phụ nữ sẽ kém hơn nam giới, người phụ nữ dễ bị bệnh.
Hướng Diên niên: Nam: Ban đầu căn nhà có vẻ phát sinh thuận lợi, nhưng sau gia sản suy dần, con cháu vận khí kém, nhất là người tuổi trung nam.

Hướng Phục vị: Bắc: Nhà này lúc đầu phát đạt, giàu có. Nhưng do nhà thuần dương nên âm suy, vợ con sức khỏe kém.

– Hướng xấu:

Hướng Tuyệt mệnh: Tây Nam: Nhà này dễ thiệt hại nhân đinh, nhiều chuyện thị phi, nhà ở bất an, gia sản suy bại.

Hướng Ngũ quỷ: Đông Bắc: Nhà này nhiều chuyện thị phi, anh em bất hòa, hay tranh chấp kiện tụng. Về kinh tế thường nghèo khó, không giàu.

Hướng Lục sát: Tây Bắc: Nhà này lúc đầu có của ăn của để, nhưng sau bị sa sút, làm ăn thất bại, kinh tế khó khăn. Do nhà thuần dương, âm suy nên phụ nữ dễ bị suy yếu.
Hướng Họa hại: Tây: Nhà này nhiều chuyện thị phi trai gái, cờ bạc, gia sản suy bại, làm ăn kinh doanh hay gặp trắc trở và thất bại.

Nữ sinh năm 2026 Bính Ngọ

Mệnh: Thủy

Cung mệnh: Cấn thuộc Tây tứ trạch

Niên mệnh năm (hành): Thổ

– Hướng tốt:

Hướng Sinh khí: Tây Nam: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần.

Hướng Thiên y: Tây Bắc: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.

Hướng Diên niên: Tây: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.

Hướng Phục vị: Đông Bắc: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.

– Hướng xấu:

Hướng Tuyệt mệnh: Đông Nam: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.

Hướng Ngũ quỷ: Bắc: hướng nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương.

Hướng Lục sát: Đông: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.

Hướng Họa hại: Nam: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.

5. Những người sinh năm 2026 hợp với màu nào?

– Nam mệnh sinh năm 2026

Nam mệnh sinh năm 2026 thuộc cung Khảm, hành Thủy nên dùng các màu tương sinh như Trắng, Bạc…, đây là màu thuộc hành Kim, mà Kim sinh Thủy; dùng các màu tương hợp của hành Thủy như Xanh nước biển, Đen; và dùng màu thuộc hành Thủy như Đỏ, Cam, Hồng, Tím… (Thủy chế ngự được Hỏa).

Kỵ các màu màu thuộc hành Thổ là Vàng, Nâu…; không nên dùng màu thuộc hành Mộc như Xanh lá cây, Xanh lục vì Thủy sinh Mộc, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

– Nữ mệnh sinh năm 2026

Nữ mệnh sinh năm 2026 thuộc cung Cấn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

6. Những người sinh năm 2026 hợp với tuổi nào?

Nam mạng Bính Ngọ:

+ Trong làm ăn: Bính Ngọ đồng tuổi, Tân Hợi, Ất Mão
+ Lựa chọn vợ chồng: Bính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý, Ất Mão, Ất Tỵ
+ Tuổi kỵ: Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Tân Sửu

Nữ mạng Bính Ngọ:

+ Trong làm ăn: Bính Ngọ đồng tuổi, Tân Hợi và Nhâm Tý
+ Lựa chọn vợ chồng: Bính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý, Ất Mão, Ất Tỵ
+ Tuổi kỵ: Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Dậu và Tân Sửu

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo!

Nguồn tổng hợp.

Điểm danh các loại cây thủy sinh đẹp mắt, dễ trồng, chỉ có tại Blog Cá Cảnh Mini:

Cách trồng cây thủy sinh Ngưu Mao Chiên trải nền đẹp

Cây Lưỡi Mèo cây trung cảnh phổ biến trong hồ thủy sinh

Cây Súng Xác Pháo súng đỏ thủy sinh trong bể cá

Xử lý các bệnh thường gặp của hồ thủy sinh

Cây thủy sinh Trân Châu Cuba trải nền cực đẹp

Chuyên Mục: Tử vi
Bài trước
Sinh con năm 2027 tuổi Đinh Mùi vào ngày tháng nào tốt nhất
Bài sau
Tử vi trọn đời tuổi Giáp Ngọ 2014 nữ mạng chi tiết